a) Trình tự thực hiện
Sở ngành Thành phố hoặc các cơ quan, đơn vị, tổ chức được Ủy ban nhân dân Thành phố phân công theo lĩnh vực phụ trách (sau đây gọi tắt là cơ quan lập đề nghị) chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết gửi Sở Tư pháp thẩm định.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND, chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị cơ quan lập đề nghị bổ sung hồ sơ. Cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo đề nghị của Sở Tư pháp.
Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, thực hiện thẩm đề nghị xây dựng nghị quyết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định.
Báo cáo thẩm định được gửi đến cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định.
* Lưu ý: Trường hợp thực hiện thẩm định theo phương thức thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định, trình tự thủ tục thực hiện theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung năm 2020, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2020/NĐ-CP và Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp qua đường Văn thư và trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc liên thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết gửi Sở Tư pháp thẩm định (1 bộ)
- Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết;
- Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết;
- Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến chính sách;
- Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp; bản chụp ý kiến góp ý;
- Dự kiến đề cương chi tiết;
- Văn bản cho ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố; văn bản cho ý kiến của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh) trong trường hợp đề nghị xây dựng nghị quyết liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp;
- Văn bản cho ý kiến về thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) (nếu có). Văn bản cho ý kiến đối với chính sách về giới của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có);
- Tài liệu khác (nếu có).
* Lưu ý: Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết, Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyếtđược gửi bằng bản giấy; Tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử.
d) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gửi thẩm định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các Sở, ngành, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Các Sở, ngành, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định văn bản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu quyết định
- Báo cáo đánh giá tác động của chính sách (Mẫu số 01Phụ lục V kèm theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
- Tờ trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Mẫu số 02 Phụ lục V kèm theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
- Đề cương chi tiết dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số 07 Phụ lục V kèm theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan lập đề nghị phải thực hiện đầy đủ các bước và chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định; Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện theo đúng quy định về thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020.
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.