THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục Cung cấp văn bản để kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền
Quét mã QR để xem thông tin
Thông tin thủ tục
Cơ quan ban hành:
Thời gian giải quyết:
Hình thức thực hiện:
Trình tự thực hiện

a) Trình tự thực hiện

Chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ký chứng thực nghị quyết đã được thông qua của Hội đồng nhân dân, ký ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân , các văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận, huyện được ban hành gửi đến Sở Tư pháp để kiểm tra theo thẩm quyền.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản, Sở Tư pháp kiểm tra theo thẩm quyền. Trường hợp văn bản trái pháp luật, Sở Tư pháp kết luận kiểm tra văn bản.

b) Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp qua đường Văn thư hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc liên thông.

c)  Thành phần, số lượng hồ sơ:

Bản chính hoặc bản điện tử có chữ ký điện tử/Chữ ký số của cơ quan ban hành văn bản.

d) Thời hạn giải quyết

Thời hạn cung cấp văn bản: Chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ký chứng thực nghị quyết đã được thông qua của Hội đồng nhân dân, ký ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân.

Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra văn bản: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Thủ Đức, Văn phòng Ủy ban nhân dân quận.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận kiểm tra văn bản trong trường hợp văn bản trái pháp luật.

h) Phí, lệ phí (nếu có): không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu quyết định: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận, huyện ban hành. Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện ban hành nhưng không được ban hành dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật. Văn bản có chức quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; văn bản do các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện ban hành.

- Văn bản gửi đến Sở Tư pháp phải là bản chính hoặc bản điện tử có chữ ký điện tử/ chữ ký số của cơ quan ban hành văn bản. Tại phần "Nơi nhận" của văn bản ghi Sở Tư pháp để kiểm tra văn bản. 

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.

- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phần hồ sơ:
Căn cứ pháp lý: