THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
Quét mã QR để xem thông tin
Thông tin thủ tục
Cơ quan ban hành:
Thời gian giải quyết:
Hình thức thực hiện:
Trình tự thực hiện

a) Trình tự thực hiện

- Đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành:

+ Trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày ký ban hành văn bản, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố chuyển 01 (một) bản chính cùng bản tập tin điện tử (có chữ ký điện tử/ chữ ký số) đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành đến Sở Tư pháp để kiểm tra, bảo đảm tính chính xác, thống nhất trước khi đăng tải lên Cơ sở dữ liệu quốc gia vè pháp luật. (khoản 4 Điều 30 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND).

+ Những văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức ban hành: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức có trách nhiệm cung cấp văn bản còn hiệu lực để Sở Tư pháp tổ chức việc cập nhật. (Điểm b khoản 2 Điều 30 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND)

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Tư pháp cập nhật văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

b) Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp qua đường Văn thư hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc liên thông.

c) Thành phần, hồ sơ thực hiện

01 (một) bản chính cùng bản cùng bản tập tin điện tử (có chữ ký điện tử/ chữ ký số) văn bản quy phạm pháp luật.

d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản (Khoản 1 Điều 17 Nghị định 52/2015/NĐ-CP).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

h) Phí, lệ phí (nếu có): không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu quyết định: không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản được đăng lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật phải là bản chính thức có chữ ký điện tử/ chữ ký số của cơ quan ban hành văn bản hoặc của Sở Tư pháp trong trường hợp Sở Tư pháp thực hiện sao y văn bản từ bản chính do cơ quan ban hành văn bản gửi đến theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.

- Văn bản đính kèm phải được thực hiện thao định dạng theo Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Một trong các định dạng văn bản này phải sử dụng chữ ký điện tử để xác thực sự toàn vẹn nội dung của văn bản.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.

- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phần hồ sơ:
Căn cứ pháp lý: