THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Lập danh sách Công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên địa ban Thành phố
Quét mã QR để xem thông tin
Thông tin thủ tục
Cơ quan ban hành:
Thời gian giải quyết:
Hình thức thực hiện:
Trình tự thực hiện

a) Trình tự thực hiện

Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức lập danh sách Cộng tác viên đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định và có nhu cầu làm cộng tác viên gửi về Sở Tư pháp.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của các đơn vị, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ và ban hành Quyết định.

b) Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp qua đường Văn thư hoặc trực tuyến qua Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc liên thông.

c)  Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bản sao các bằng cấp liên quan đến lĩnh vực kiểm tra, rà soát như bằng Đại học Luật, Đại học chuyên ngành.

- Lý lịch khoa học hoặc bản thuyết trình về kinh nghiệm, năng lực của Công tác viên phù hợp với công việc, chuyên đề, lĩnh vực, ngành được giao kiểm tra, rà soát hệ thống hóa.

- Giấy giới thiệu hoặc xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi công tác xác nhận về thời gian làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản của Cộng tác viên.

d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của các đơn vị.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Sở Tư pháp.

h) Phí, lệ phí (nếu có): không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu quyết định: không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tiêu chuẩn cộng tác viên kiểm tra, rà soát văn bản

- Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản.

- Có kinh nghiệp làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

- Công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản là cá nhân không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.

- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phần hồ sơ:
Căn cứ pháp lý: