Bước 1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
Bước 2. Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Bước 3. Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Hội đồng kiểm tra, sát hạch phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch trước khi thực hiện.
Bước 4. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định theo thẩm quyền.
Bước 5. Ký kết Hợp đồng làm việc.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
Không quy định thời gian cụ thể |
Phí : Đồng Phí : 0 Đồng (Không quy định) |
Nộp tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
a) Sơ yếu lý lịch cá nhân theo quy định hiện hành được lập trong thời hạn 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; |
|
Bản chính: 1 |
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; |
|
Bản chính: 1 |
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận |
|
Bản chính: 1 |
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác (nếu có). |
|
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức
Cơ quan thực hiện: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: .Quyết định tiếp nhận viên chức và hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
58/2010/QH12 |
Luật Viên chức |
15-11-2010 |
Quốc Hội |
115/2020/NĐ-CP |
Nghị định 115/2020/NĐ-CP |
25-09-2020 |
|
52/2019/QH14 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức |
25-11-2019 |
Quốc Hội |
85/2023/NĐ-CP |
Nghị định Chính phủ |
07-12-2023 |
Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: a) Người có đủ 05 năm công tác trở lên đang làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy định của pháp luật. Thời gian công tác quy định tại điểm này là thời gian làm chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, không tính thời gian tập sự theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP. Trường hợp thời gian tập sự, thử việc tại công việc đang làm theo quy định của pháp luật ít hơn thời gian tập sự của công việc được tiếp nhận quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì thời gian chênh lệch ít hơn này được tính vào thời gian tập sự. Trường hợp có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn. b) Cán bộ, công chức cấp xã đang làm công việc phù hợp với công việc ở vị trí việc làm dự kiến tiếp nhận. c) Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của pháp luật, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hoặc được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng căn cứ vào đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình có thể quy định tiêu chuẩn, điều kiện cao hơn đối với các trường hợp tiếp nhận quy định tại khoản này.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin